Nếu bạn đang quan tâm tới thị trường xuất khẩu lao động tại Nhật Bản thì học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sẽ rất cần thiết và quan trọng. Lời chào đầu tiên giới thiệu về bản thân sẽ nói lên bạn là ai với người phỏng vấn. Vậy bạn đã biết gì về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật chưa? Nếu chưa biết thì hãy xem bài viết dưới đây nhé!
Contents
- 1 Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp hằng ngày
- 2 Lưu ý khi phỏng vấn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
- 3 Các câu hỏi thường xuất hiện trong phỏng vấn bằng tiếng Nhật
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp hằng ngày
Rất vui được gặp bạn “Hajimemashite” (はじめまして)
Trong giao tiếp hằng ngày, khi gặp ai đó chúng ta đều phải có lời chào đi đầu tiên như là rất vui được gặp bạn “Hajimemashite” (はじめまして) trong tiếng nhật. Trong lối sống của người Nhật quy tắc ứng xử khá được chú trọng vì họ đề cao sự giao tiếp giữa người và người.
Lời chào trước khi giới thiệu bản thân
Thời gian trong ngày gặp mặt thường sẽ là buổi sáng, buổi chiều, buổi tối thì câu chào dựa vào thời gian cũng sẽ khác biệt. Dưới đây là những câu chào trước khi giới thiệu bản thân:
Chào buổi sáng – “Ohayou”/ “Ohayou gozaimasu”
Chào buổi chiều – “Konnichiwa” chỉ tới 5 giờ chiều
Chào buổi tối – “Konbanwa” sau 5 giờ chiều cho đến đêm khuya
Những sự khác biệt trong câu chào từng thời gian chỉ mang tính tương đối, sử dụng “Ohayo” để chào vào một người vào buổi chiều trong lần đầu gặp trong ngày vẫn được. Đối với “Konichiwa” – Xin chào phổ biến được dùng trong bất cứ thời gian nào trong ngày.

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Để người khác biết bạn là ai bạn cần phải giới thiệu cho họ về những thông tin cơ bản liên quan đến bản thân mình như:
Giới thiệu tên
Watashi wa Kami desu (tên tôi là Kami)
私は(tên – ví dụ: Kami)です.
Giới thiệu tuổi
年齢は21歳です/21歳です.
Nenrei wa 21 sai desu. (Mình hiện tại 21 tuổi)
Các số tuổi trong tiếng Nhật
Tuổi | Viết | Phiên âm |
19 | 十九歳 | juukyuusai |
20 | 二十歳 | hatachi |
21 | 二十一歳 | hatachi |
22 | 二十二歳 | nijuunisai |
23 | 二十三歳 | nijuusansai |
Giới thiệu địa chỉ nơi sống
ハノイからきました
Ha Giang kara kimashita (Mình đến từ Hà Giang)
ハノイに住んでいます
Hanoi ni sundeimasu (Tôi đang sống ở Hà Giang)
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là…
Ví dụ: わたしの住所は 17/5 道 22 坊 Binh Thanh 区です。
Giới thiệu trình độ học vấn
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Mình là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Mình học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Mình đã tốt nghiệp đại học____)
Cách viết tên các trường đại học bằng tiếng Nhật
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
Giới thiệu sở thích
私の趣味は本を読みます。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của mình là đọc sách).
Một số từ vựng liên quan:
およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
ダンス | Nhảy | |
うた | 歌 | Ca hát |
おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
ピアノ | Đàn piano | |
ギター | Đàn guitar | |
えいが | 映画 | Xem phim |
テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
どくしょ | 読書 | Đọc sách |
さいほう | 裁縫 | May vá |
ショッピング | Mua sắm | |
りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
つり | 釣り | Câu cá |
スケートボード | Trượt ván | |
りょうり | 料理 | Nấu ăn |
Giới thiệu nghề nghiệp
私はエンジニアです。
Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
Nghề Nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
Giới thiệu ước mơ
私の将来の夢は____
(watashi no shourai no yume wa) ước mơ của mình là____
Lời kết của giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”
“Yoroshiku onegaishimasu” – (よろしくおながいします)
“Hy vọng sẽ được bạn giúp đỡ”
Để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người khác sẽ giúp đỡ mình thì đây là 1 câu thường được dùng trong lần gặp mặt đầu tiên
Các tình huống giao tiếp hằng ngày với với bạn bè, không cần khách sáo, bạn chỉ cần nói “Yoroshiku”
Nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể nói đơn giản
“Tên của bạn desu.Yoroshiku” (Rất vui khi gặp bạn, tôi là……)
Lưu ý khi phỏng vấn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Khi phỏng vấn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vẫn sử dụng các mẫu câu giới thiệu tương tự nhưng bạn cần lưu ý thêm những ý dưới đây để phần giới thiệu bản thân được ấn tượng:
Giới thiệu ngắn gọn
Tại sao bạn nên giới thiệu ngắn gọn?
Hình thức giới thiệu bạn là ai nên ngắn sẽ tóm gọn được các thông tin bạn muốn nói với người đối diện. Nhà tuyển dụng Nhật dựa vào phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn, sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau. Giới thiệu lan man dài dòng sẽ không đem lại hiệu quả cho màn giới thiệu với mọi người vì vậy nên chọn lọc các thông tin để giới thiệu với nhà tuyển dụng.
Sở trường liên quan
Tại phần sở trường thể hiện nên những yếu tố bạn có phù hợp với công việc này không chứ không phải là phần để bạn phô trương những điểm mạnh không liên quan. Nên chọn những sở trường liên quan đến phần mô tả công việc để nói lên tính phù hợp với công việc này.
TIẾNG NHẬT | DỊCH NGHĨA |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Thân thiện, vui vẻ, nhiệt tình |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
Nói về điểm yếu bản thân
Trong tuyển dụng ngoài câu hỏi bạn có điểm mạnh gì nổi bật hay không thì một câu hỏi đi kèm luôn xuất hiện đó là điểm yếu của bản thân. Để trả lời thật khôn khéo trong câu hỏi này bạn hãy đưa ra những điểm yếu nhưng không ảnh hưởng đến công việc, thể hiện những điểm yếu này có thể khắc phục trong tương lai.
Ví dụ:
私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ
(tôi có nhược điểm nhưng tôi sẽ khắc phục và không ảnh hưởng tới công việc)
Lời kết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn
Lời chào đầu tiên kết thúc kết lại bạn phải đem đến cho nhà tuyển dụng thấy được mong muốn của bạn sau buổi phỏng vấn này qua các câu sau:
どうぞよろしく、お願いします。
(Douzo yoroshiku,onegai shimasu)
Rất mong được giúp đỡ
私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。
(Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu).
Câu này mang nghĩa là “Mong muốn của tôi là đi Nhật, giúp đỡ gia đình tài về kinh tế và học tiếng Nhật”.
Các câu hỏi thường xuất hiện trong phỏng vấn bằng tiếng Nhật
- Bạn từng làm việc gì trước đó?
アルバイトの経験はありますか
Trả lời: _ あります/ありあせん (có hoặc không)
- Đã có kinh nghiệm trong việc làm gì?
どんなアルバイトですか
- Lý do tại sao bạn đi làm?
アルバイトをしたいりゆうをきかせてください
- Tại sao muốn làm việc ở đây?
どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか
- Ai giới thiệu cho bạn vậy?
だれの紹介ですか
…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu cho tôi)
- Bạn có thể làm những ngày nào trong tuần?
何曜日に働けますか
- Ưu điểm của bạn là gì?
あなたの長所はどんなところですか
Trên đây là những mẫu câu chào hỏi, giới thiệu bằng tiếng Nhật phổ biến trong giao tiếp hiện nay. Qua bài viết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sẽ giúp bạn trong các cuộc phỏng vấn và giao tiếp hằng ngày thông thạo hơn. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về xuất khẩu lao động Nhật Bản liên hệ ngay với Việt Phát để được tư vấn hỗ trợ nhiệt tình nhất:
Địa chỉ: 556 Lê Duẩn, P. Ea Tam, TP. BMT, Đăk Lăk
Điện Thoại: 02623.988.886 – 02623.881.666
Email: vieclamdaklak.gov@gmail.com
Website: https://vieclamvietphat.com